Fix: => “Shift+G để ghim và bỏ ghim, Shift+H để ẩn và hiện”
“Hello, I’m trying to fix the “position localization” display
could someone please tell me the rule to change to have this fixed display in a corner of the screen”
“By context, what you are suggesting is the heads up display moves as you move your cursor.
To toggle the setting you have to press shift+G key.
By pressing shift+G key, you can reposition the heads up display. Relocate the heads up display to where you want it and press shift+G key.”
Thông tin thêm về các phím tắt Altium thường dùng nhất:
Phím tắt Altium trong Schematic
X | Quay linh kiện theo trục X (Đối xứng qua trục X). |
Y | Quay linh kiện theo trục X (Đối xứng qua trục Y). |
Space | Xoay linh kiện 90 độ. |
ALT + Click (chọn Net) | Highlight những Net có cùng tên (Làm mờ toàn bộ các phần còn lại của bản vẽ SCH) |
Shift + Ctrl + C | Clear mọi áp dụng trên SCH |
Ctrl + Click và kéo | Di chuyển linh kiện đi cùng với dây |
Shift + Space | Xoay linh kiện 45 độ. |
Shift + Left Click | Copy linh kiện. |
Ctrl+Shift+L (hoặc A L) | Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng dọc. |
Ctrl+Shift+T (hoặc A T) | Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng ngang. |
Ctrl+Shift+H (hoặc A H) | Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng ngang. |
Ctrl+Shift+V (hoặc A V) | Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng dọc. |
D B | Lấy linh kiện trong thư viện. |
D O | Thay đổi thông số bản vẽ. |
C C | Biên dịch Project – Kiểm tra lỗi |
D U | Update nguyên lý sang mạch in. |
P B | Vẽ đường bus. |
P N | Đặt tên cho đường dây. |
P O | Lấy GND. |
P T | Thêm Text. |
P W | Để đi dây nối chân linh kiện. |
P V N | Đánh dấu chân không dùng. |
T A | Mở cửa sổ quản lý đặt tên cho linh kiện. |
T N | Đặt tên tự động cho linh kiện. |
T S | Tìm linh kiện bên mạch in (Bạn chọn khối bạn cần đi dây bên mạch nguyên lý rồi ấn T-S, nó sẽ tự động tìm khối đấy bên mạch in cho bạn). |
T W | Tạo linh kiện mới |
TAB | Mở bảng thông số |
V D | Đưa bản vẽ vừa trong khung màn hình. |
Phím tắt trong PCB
2 | Xem mạch in ở dạng 2D |
3 | Xem mạch in ở dạng 3D |
Q | Chuyển đổi đơn vị mil –> mm và ngược lại. |
P T | (Place > Interactive Routing) Chế độ đi dây bằng tay. |
P L | Vẽ đường thẳng |
P M (Altium 16) U M (Altium 17) | Kéo nhiều dây 1 lúc (MultiRoute) (bằng cách: nhấn Shift để chọn nhiều Pad, sau đó nhấn [P M] / [U M] rồi đi dây như bình thường. Trong khi MultiRoute, bạn có thể nhấn Tab để điều chỉnh khoảng cách tương đối giữa các dây với nhau) |
P G | Phủ đồng. |
P V | Lấy lỗ Via. |
P R | Vẽ đường mạch to, khoảng cách giữa các đường mạch nhỏ. |
P D D | Hiển thị thông tin kích thước PCB (giống như trong Cad có dạng <– 80mm –>) |
A A | Đi dây tự động. |
T U A | Xóa bỏ tất cả các đường mạch đã chạy. |
T U N | Xóa các đường dây cùng tên. |
T D R | Kiểm tra xem đã nối hết dây chưa sau khi hoàn thành đi dây bằng tay. |
T E | Bo tròn đường dây gần chân linh kiện (Tea Drop – hình giọt nước cho đường mạch gần chân linh kiện). |
T M | Xóa lỗi hiển thị trên màn hình. |
D K | Chọn lớp vẽ. (Stack Manager) |
D R | Để chỉnh các thông số trong mạch như độ rộng của đường dây (Width), khoảng cách 2 – dây (Clearance),cho phép ngắn mạch (Shortcircuit)… |
D O | Chỉnh thông số mạch, nếu bạn không muốn các ô vuông làm ảnh hưởng đến viện vẽ mạch thì chuyển line thành dots. |
D T A | Hiển thị tất cả các lớp. |
C K | Mở cửa sổ chỉnh sửa đường dẫn linh kiện. |
R B | Hiển thị thông tin mạch (kích thước, số lượng linh kiện…) |
O D (Hoặc Ctrl + D) | Hiện thị cửa sổ Configurations (Điều chỉnh ẩn hiện các thành phần) |
V B | Xoay bản vẽ 180 độ. |
V F | Hiển thị toàn bộ bản vẽ. |
L | Khi đang di chuyển linh kiện lật linh kiện giữa lớp Top và Bottom (Bottom và Top) |
L hoặc Ctrl+L | Mở View Configuration để điều chỉnh hiển thị các lớp. |
TAB | Hiện cửa sổ thay đổi thông tin khi đang thao tác. |
Ctrl M | Thước đo kích thước mạch. |
Ctrl G hoặc G | Cài đặt chế độ lưới. |
Shift M | Kính lúp hình vuông. |
Shift R | Thay đổi các chế độ đi dây (Cắt – Không cho cắt – Đẩy dây). |
Shift S | Chỉ cho phép hiện 1 lớp đang chọn (các lớp còn lại được ẩn). |
Shift+Space | Thay đổi các chế độ đường dây (Tự do – Theo luật – Vuông 90 độ – Cong) |
Ctrl+Shift+L (hoặc A L) | Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng dọc. |
Ctrl+Shift+T (hoặc A T) | Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng ngang. |
Ctrl+Shift+H (hoặc A H) | Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng ngang. |
Ctrl+Shift+V (hoặc A V) | Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng dọc. |
Ctrl+Shift+Cuộn chuột | Chuyển qua lại giữa các lớp. |
D S D | Cắt Boart theo đường bo của mạch |
Phần 3D View
0 | Xoay board mạch về hướng nhìn gốc |
9 | Xoay board 90 độ |
SHIFT | Đồng thời nhần Shift và Click chuột phải, di chuyển chuột để xoay boad mạch theo các trục X Y Z |
V F | Điều chỉnh board mạch vừa khít màn hình |
V B | Lật boad mạch |
Cuộn chuột | Kéo lên – Kéo xuống |
SHIFT + Cuộn chuột | Sang trái – Sang phải |
CTRL + Cuộn chuột | Phóng to – Thu nhỏ |
CTRL + C | Chụp ảnh góc nhìn hiện tại của board mạch 3D vào Clipboard, để lưu thành file ảnh bạn cần sử dụng tool như Paint chẳng hạn. |
T P | Mở cửa sổ Preferences |
L | Mở cửa sổ Configurations – Điều chỉnh các thuộc tính hiển thị |